Chuyên mục: Vì hạnh phúc con người Tuần 16

Soạn bài: Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: (trang 156 sgk Tiếng Việt 5)

a) Nhân hậu

b) Trung thực

c) Dũng cảm

d) Cần cù

Trả lời:

a) Nhân hậu

* Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu…

* Trái nghĩa: bất nhân, độc ác, bạo ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo…

b) Trung thực

* Đồng nghĩa: thành thực, thật thà, thành thật, thực thà, chân thật, thẳng thăn…

* Trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa lọc, lừa đảo…

c) Dũng cảm

* Đồng nghĩa: anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, dám nghĩ dám làm…

* Trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược…

d) Cần cù

* Đồng nghĩa: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó…

* Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn…

Câu 2: Cô Chấm trong bài văn sau (trang 156 sgk Tiếng Việt 5, tập một) là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em. (trang 156 sgk Tiếng Việt 5)

Trả lời:

* Trung thực thẳng thắn:

- Đôi mắt Châm đã định nhìn ai thì dám nhìn thằng.

- Nghĩ thế nào, Chám dám nói thế.

- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế, nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa.

* Chăm chỉ:Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.

- Chấm thì cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt.

- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.

* Giản dị:

Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè, một cánh áo nâu Mùa đông hai cánh áo nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.

* Giàu tình cảm, dễ xúc động:

Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.